Quyết định 22:2023/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương- BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

QUY ĐỊNH

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 22/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định chi tiết một số nội dung của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước về bảo vệ môi trường cho phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể tại địa phương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Quy định này trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Chương II

PHÂN VÙNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Điều 3. Phân vùng bảo vệ môi trường

1. Vùng bảo vệ nghiêm ngặt bao gồm:

a) Các thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh: Thủ Dầu Một, Dĩ An, Thuận An, Bến Cát, Tân Uyên (bao gồm cả các sông, suối, kênh, rạch và hành lang bảo vệ sông, suối, kênh, rạch thuộc ranh giới hành chính của các thành phố, thị xã này);

b) Khu vực bảo vệ 1 của các di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn các huyện bao gồm:

- Di tích khảo cổ học Dốc Chùa, xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên;

- Chiến khu Đ, xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên;

- Miếu Bà Đất Cuốc, xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên;

- Khu căn cứ Bàu Gốc, xã Bình Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên;

- Mộ cổ Đức Ông Trần Thượng Xuyên, xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên;

- Di tích lịch sử chiến thắng Bông Trang - Nhà Đỏ, thị trấn Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên;

- Sở Chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng;

- Căn cứ cách mạng Rừng Kiến An, xã An Lập, huyện Dầu Tiếng;

- Danh thắng núi Cậu - Lòng hồ Dầu Tiếng, xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng;

- Vườn cây cao su thời Pháp thuộc, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng;

- Đình thần Dầu Tiếng, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng;

- Chùa Hoa Nghiêm, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng;

- Di tích lịch sử chiến thắng Suối Dứa, Khu phố 6, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng;

- Khu căn cứ cách mạng Vườn Trầu, xã Long Hòa, huyện Dầu Tiếng;

- Địa điểm lần đầu tiên Mỹ rải bom B52 tại Việt Nam, xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng;

- Chiến khu Long Nguyên, xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng;

- Dinh tỉnh trưởng tỉnh Phước Thành, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo;

- Chùa Bửu Phước, xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo;

- Di tích Cầu Sông Bé, xã Vĩnh Hòa và Phước Hòa, huyện Phú Giáo;

- Ấp chiến lược kiểu mẫu Bến Tượng, xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng.

- Di tích lịch sử chiến thắng Bàu Bàng, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng;

- Bót Cây Trường, xã Trừ Văn Thố, huyện Bàu Bàng.

c) Sông Sài Gòn đoạn chảy qua địa bàn tỉnh Bình Dương;

d) Sông Đồng Nai đoạn chảy qua địa bàn tỉnh Bình Dương;

đ) Sông Bé đoạn chảy qua địa bàn tỉnh Bình Dương;

e) Sông Thị Tính đoạn qua địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Bến Cát;

g) Suối Giai trên địa bàn huyện Phú Giáo;

h) Suối Cái trên địa bàn thành phố Tân Uyên;

i) Suối Sâu trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên;

k) Hồ Dầu Tiếng trên địa bàn huyện Dầu Tiếng;

l) Kênh thủy lợi Phước Hòa.

2. Vùng hạn chế phát thải bao gồm:

a) Thị trấn của các huyện: Thị trấn Lai Uyên thuộc huyện Bàu Bàng, thị trấn Tân Thành và thị trấn Tân Bình thuộc huyện Bắc Tân Uyên, thị trấn Dầu Tiếng thuộc huyện Dầu Tiếng, thị trấn Phước Vĩnh thuộc huyện Phú Giáo, trừ các khu vực thuộc vùng bảo vệ nghiêm ngặt;

b) Khu vực bảo vệ 2 của các di tích lịch sử - văn hóa quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này;

c) Sông Thị Tính chảy qua địa bàn huyện Dầu Tiếng, huyện Bàu Bàng và các phụ lưu đổ trực tiếp vào đoạn sông này;

d) Hành lang bảo vệ nguồn nước sông Sài Gòn đoạn đi qua huyện Dầu Tiếng và các phụ lưu đổ trực tiếp vào đoạn sông này, trừ các suối, kênh, rạch thuộc vùng bảo vệ nghiêm ngặt;

đ) Hành lang bảo vệ nguồn nước sông Đồng Nai đoạn đi qua huyện Bắc Tân Uyên và các phụ lưu đô trực tiếp vào đoạn sông này, trừ các suối, kênh, rạch thuộc vùng bảo vệ nghiêm ngặt;

e) Hành lang bảo vệ nguồn nước sông Bé và các phụ lưu đổ trực tiếp vào sông, trừ các suối, kênh, rạch thuộc vùng bảo vệ nghiêm ngặt;

g) Hành lang bảo vệ suối Giai trên địa bàn huyện Phú Giáo;

i) Hành lang bảo vệ suối Sâu trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên;

k) Hành lang bảo vệ hồ Dầu Tiếng trên địa bàn huyện Dầu Tiếng;

l) Hồ Đá Bàn trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên, hồ suối Lùng trên địa bàn huyện Phú Giáo.

3. Vùng khác: Các khu vực còn lại.

Điều 4. Yêu cầu về bảo vệ môi trường theo phân vùng môi trường

1. Dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trong từng vùng bảo vệ môi trường phải xử lý nước thải, khí thải đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia quy định về nước thải, khí thải tương ứng đối với từng vùng bảo vệ môi trường, bảo đảm không gây tác động xấu đến sự sống và phát triển bình thường của con người, sinh vật.

2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại khoản 1 Điều này, phải thực hiện chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về môi trường đối với vùng bảo vệ môi trường quy định tại khoản 1 Điều này theo lộ trình áp dụng như sau:

a) Nước thải phải được xử lý đáp ứng các yêu cầu về môi trường tương ứng đối với vùng bảo vệ môi trường chậm nhất là đến ngày 31 tháng 12 năm 2025;

b) Khí thải phải được xử lý đáp ứng các yêu cầu về môi trường tương ứng đối với vùng bảo vệ môi trường chậm nhất là đến ngày 31 tháng 12 năm 2027.

3. Trong thời gian Bộ Tài nguyên và Môi trường chưa ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về nước thải, khí thải ứng với các vùng bảo vệ môi trường thì các cơ sở, dự án áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành đối với khí thải và cột A quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành đối với nước thải.

Chương III

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ

Điều 5. Bảo vệ môi trường đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

1. Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất thuộc Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo quy định tại Phụ lục II Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ (trừ dự án chế biến mủ cao su thiên nhiên; giết mổ gia súc, gia cầm; chăn nuôi gia súc, gia cầm; tái chế, xử lý chất thải) chỉ được bố trí vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

2. Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp phải đảm bảo khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 52 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ, Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường đối với khu dân cư do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và yêu cầu bảo vệ môi trường theo phân vùng môi trường quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này.

3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không đảm bảo khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 52 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường đối với khu dân cư do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hoặc không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo phân vùng môi trường quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này phải di dời đến vùng khác đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường và phù hợp phân vùng môi trường hoặc phải chấm dứt hoạt động theo lộ trình áp dụng như sau:

a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường tại Phụ lục II Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2027;

b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường tại Phụ lục II Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2030.

Điều 6. Bảo vệ môi trường đối với khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp chịu trách nhiệm:

1. Thường xuyên nạo vét, vệ sinh các công trình từ cửa thu, các điểm đấu nối, hố ga, các tuyến cống dẫn, các điểm xả thải ra môi trường; kiểm tra độ kín, cao độ mực nước, các tuyến cống thoát nước mưa và thu gom nước thải, đảm bảo toàn bộ nước thải phát sinh phải được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn xả thải ra môi trường.

2. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc đấu nối và thu gom nước thải của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp; chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có doanh nghiệp trong khu công nghiệp hoặc cụm công nghiệp để nước thải xả vào hệ thống thoát nước mưa hoặc xả thải ra môi trường.

3. Căn cứ hồ sơ môi trường đã được phê duyệt và thiết kế hệ thống xử lý nước thải, xây dựng tiêu chuẩn xả thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp, cụm công nghiệp, tiêu chuẩn đấu nối đặc thù và đơn giá xử lý gửi cơ quan quản lý giá tại địa phương để xem xét theo quy định.

4. Phối hợp với cơ sở đang xả nước thải sau xử lý vào hệ thống thu gom, thoát nước mưa có kế hoạch xây dựng hệ thống thoát nước riêng ra đến nguồn tiếp nhận hoặc có kế hoạch nâng cấp, cải tạo hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung để thu gom, xử lý toàn bộ nước thải phát sinh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đảm bảo chấm dứt việc xả nước thải sau xử lý của các cơ sở đang hoạt động vào hệ thống thu gom, thoát nước mưa của khu công nghiệp, cụm công nghiệp trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 51 và điểm đ khoản 3 Điều 52 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

5. Tăng cường công tác vệ sinh, thu gom và xử lý rác thải phát sinh tại các tuyến đường nội bộ, đường hành lang, vỉa hè trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

6. Chính sách khuyến khích xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Bảo vệ môi trường đối với hoạt động đầu tư khu nhà xưởng cho thuê

1. Quy định này áp dụng đối với khu nhà xưởng cho thuê bên ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng hoạt động sản xuất công nghiệp.

2. Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường đối với khu nhà xưởng cho thuê:

a) Địa điểm xây dựng khu nhà xưởng cho thuê phải phù hợp với quy hoạch và ngành nghề cho thuê không thuộc Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo quy định tại Phụ lục II Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ; phải đảm bảo khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 52 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường đối với khu dân cư do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành; phải đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo phân vùng môi trường quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này;

b) Các phân khu chức năng trong khu nhà xưởng cho thuê phải được quy hoạch bảo đảm các điều kiện sau: giảm thiểu ảnh hưởng của các loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với các loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác; thuận lợi cho công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; tăng cường khả năng tái sử dụng, tái chế chất thải, tiết kiệm năng lượng và cộng sinh công nghiệp;

c) Các dự án trong khu nhà xưởng cho thuê có khoảng cách an toàn môi trường theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật để giảm thiểu khả năng ảnh hưởng đến các cơ sở và các đối tượng khác xung quanh khu nhà xưởng cho thuê.

3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường của khu nhà xưởng cho thuê:

a) Hệ thống thu gom, thoát nước mưa tách riêng với hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải, đảm bảo nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia quy định về nước thải tương ứng đối với phân vùng bảo vệ môi trường của khu nhà xưởng;

b) Có công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải theo quy định của pháp luật;

c) Có hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục theo quy định tại khoản 4 Điều 97 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ;

d) Diện tích cây xanh bảo đảm tỷ lệ theo quy định của pháp luật;

đ) Có các công trình tập kết chất thải rắn tập trung đảm bảo các quy định về quản lý chất thải rắn;

e) Đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ.

4. Trách nhiệm của Chủ đầu tư khu nhà xưởng cho thuê:

a) Thực hiện các yêu cầu chung về bảo vệ môi trường và các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường khu nhà xưởng cho thuê quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;

b) Việc tiếp nhận dự án mới hoặc nâng công suất dự án đang hoạt động có phát sinh nước thải vào khu nhà xưởng cho thuê phải phù hợp với khả năng tiếp nhận, xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập trung. Các dự án mới trong khu nhà xưởng cho thuê phải đấu nối nước thải vào điểm thu gom trước khi đưa về hệ thống xử lý nước thải tập trung;

c) Không tiếp nhận thêm dự án mới hoặc nâng công suất dự án đang hoạt động có phát sinh nước thải sản xuất trong khu nhà xưởng cho thuê trong các trường hợp sau: dự án mới có ngành nghề không thuộc danh mục ngành nghề được phép thu hút đầu tư của khu nhà xưởng cho thuê; khu nhà xưởng cho thuê không đáp ứng một trong các yêu cầu chung về bảo vệ môi trường và các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;

d) Thu gom, đấu nối nước thải của các cơ sở trong khu nhà xưởng cho thuê vào hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung;

đ) Nghiêm cấm hành vi pha loãng nước thải trước điểm xả nước thải của khu nhà xưởng cho thuê;

e) Bố trí ít nhất một nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường được đào tạo chuyên ngành môi trường hoặc lĩnh vực chuyên môn phù hợp với công việc được đảm nhiệm;

g) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tổ chức thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường; phối hợp kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở trong khu nhà xưởng cho thuê theo quy định của pháp luật;

h) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện cam kết về bảo vệ môi trường đối với chủ dự án đầu tư, cơ sở khi đăng ký đầu tư vào khu nhà xưởng cho thuê;

i) Phát hiện kịp thời vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân và kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật;

k) Ban hành quy chế về bảo vệ môi trường khu nhà xưởng cho thuê phù hợp với yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;

l) Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường của khu nhà xưởng cho thuê gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan cấp giấy phép môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật;

m) Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

5. Trách nhiệm của chủ cơ sở thuê nhà xưởng để sản xuất

a) Xử lý nước thải sơ bộ và đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung theo quy định của chủ đầu tư khu nhà xưởng cho thuê;

b) Thu gom, phân loại, lưu giữ, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải theo quy định;

c) Thu gom, xử lý bụi, khí thải, mùi khó chịu; bảo đảm không để rò rỉ, phát tán khí độc hại ra môi trường; kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ nhiệt;

d) Bảo đảm nguồn lực, trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường;

đ) Thực hiện quan trắc nước thải, bụi, khí thải theo quy định.

Điều 8. Quan trắc nước thải

1. Dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu nhà xưởng cho thuê thuộc đối tượng phải quan trắc nước thải tự động, liên tục, quan trắc nước thải định kỳ quy định tại Phụ lục XXVIII Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ thì phải thực hiện quan trắc nước thải theo quy định tại Điều 97 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ và Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp không thuộc đối tượng lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục theo quy định tại Cột 4 Phụ lục XXVIII Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ phải lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước thải đầu ra sau công trình xử lý hoặc trước khi xả thải ra môi trường.

3. Dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu nhà xưởng cho thuê phải lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước thải đầu ra sau công trình xử lý hoặc trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải tập trung của khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu nhà xưởng cho thuê.

4. Dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu nhà xưởng cho thuê khi xây dựng cửa xả nước thải vào hệ thống thoát nước chung phải xây dựng điểm quan trắc nước thải. Điểm quan trắc nước thải phải đáp ứng các yêu cầu như sau:

a) Đặt cạnh hàng rào ở vị trí thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát;

b) Có tọa độ, biển báo, ký hiệu rõ ràng;

c) Được thiết kế và lắp đặt sao cho dễ quan sát được nước thải bên trong, dễ dàng thao tác đóng mở nắp khi cần thiết;

d) Đường kính hoặc chiều rộng điểm quan trắc tối thiểu là 0,7m; ống dẫn nước vào điểm quan trắc cách mặt đáy tối thiểu là 0,5m; ống dẫn nước ra khỏi điểm quan trắc cách mặt đáy tối thiểu là 0,3m;

đ) Nghiêm cấm việc xây dựng các cửa xả thải ngầm.

5. Dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu nhà xưởng cho thuê thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động theo quy định tại Cột 4 Phụ lục XXVIII Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ phải lắp đặt camera giám sát đảm bảo quan sát được tình hình hoạt động của các hạng mục công trình xử lý nước thải.

6. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu nhà xưởng cho thuê đã đi vào hoạt động nhưng chưa lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục, đồng hồ đo lưu lượng nước thải, camera giám sát, chưa xây dựng điểm quan trắc nước thải theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Điều 9. Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp

1. Dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục, quan trắc định kỳ bụi, khí thải công nghiệp quy định tại Phụ lục XXIX Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ thì phải thực hiện quan trắc bụi, khí thải công nghiệp theo quy định tại Điều 98 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ và Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có xả bụi, khí thải công nghiệp ra môi trường phải xây dựng điểm quan trắc bụi, khí thải công nghiệp theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và các yêu cầu sau đây:

a) Ống khói, ống thải phát tán bụi, khí thải công nghiệp phải có thang leo, có sàn thao tác và có rào chắn bảo vệ để đảm bảo an toàn khi thực hiện việc lấy mẫu;

b) Vị trí lỗ lấy mẫu phải nằm trên mặt phẳng tiết diện của đoạn ống thẳng;

c) Lỗ lấy mẫu đảm bảo đường kính từ 90mm đến 110mm, có nắp để điều chỉnh độ mở rộng. Đối với ống khói, ống thải hình tròn, yêu cầu phải có ít nhất hai lỗ lấy mẫu theo hai phương vuông góc nhau.

3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã đi vào hoạt động nhưng chưa xây dựng, lắp đặt điểm quan trắc bụi, khí thải công nghiệp đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều này thì phải thực hiện ngay khi Quy định này có hiệu lực thi hành.


Hình ảnh


File tải